Sika Anchorfix 3001

Mã sản phẩm: Sika Anchorfix 3001
Thương hiệu: Sika
Thời gian bảo hành: Đang cập nhật

Keo khoan cấy thép chuyên dụng, chất lượng cao

Sản phẩm neo thép chuyên dụng chất lượng cao, 2 thành phần, gốc epoxy, không dung môi, có tính xúc biến, ứng dụng cho việc neo thép có ren và thép chịu lực trong các cấu kiện bê tông bị nứt và không bị nứt.

Liên hệ
Hết hàng
Hỗ trợ trực tuyến tốt nhất: 0945 096 696
Cần tư vấn: Tại đây
Giờ làm việc: 8h00 đến 17h30 các ngày trong tuần

Sản phẩm neo thép chuyên dụng chất lượng cao, 2 thành phần, gốc epoxy, không dung môi, có tính xúc biến, ứng dụng cho việc neo thép có ren và thép chịu lực trong các cấu kiện bê tông bị nứt và không bị nứt.

Ứng dụng:

Dùng để cố định các loại neo móc không biến dạng trong:
Kết cấu:

  • Neo thép/ thép chịu lực trong công trình sửa chữa hoặc xây mới
  • Thép có ren
  • Bulong và các hệ thống neo móc định vị đặc biệt

Cơ khí, mộc:

  • Neo móc các tay vịn, hệ khung
  • Lan can
  • Cố định các loại khung cửa, cửa sổ

Các loại bề mặt nền:

  • Bê tông (nứt và không nứt)
  • Gạch rỗng và gạch đặc
  • Gỗ
  • Đá tự nhiên và đá nhân tạo*
  • Đá mồ côi*

* Các bề mặt nền này có thể không đồng nhất, đặc biệt là về cường độ, thành phần cấu tạo và độ rỗng. Do đó phải kiểm tra sự tương thích của Sika AnchorFix®-3001 đối với từng ứng dụng cụ thể bằng cách thi công kiểm tra trên cùng một khu vực. Đặc biệt chú ý về cường độ bám dính, sự ố màu và sự phai màu.  

Đặc Điểm:

  • Thời gian mở dài
  • Có thể thi công trên bê tông ẩm ướt
  • Khả năng chịu tải trọng cao
  • Đánh giá thử nghiệm ETAG 001 về neo thép trong bê tông nứt
  • Đánh giá thử nghiệm ETAG 001 về nối thép
  • Đánh giá theo AC308 bởi ICC-ES về việc neo thép trong bê tông bị nứt chịu tĩnh tải, tải trọng gió, và tải trọng động đất.
  • Đánh giá theo AC308 bởi IAPMO UES về việc neo thép trong bê tông bị nứt chịu tĩnh tải, tải trọng gió, và tải trọng động đất
  • Được chứng nhận phù hợp dùng trong cấu kiện chứa nước uống
  • Có xác nhận đạt chứng chỉ LEED
  • Có báo cáo thí nghiệm về khả năng chống cháy
  • Có báo cáo thí nghiệm trong điều kiện động đất
  • Không chứa styrene
  • Bám dính hoàn hảo lên bề mặt nền
  • Không co ngót khi đóng rắn
  • Có thể dùng loại súng tiêu chuẩn (đối với ống 250ml)
  • Mùi nhẹ
  • Ít hao hụt . 

THÔNG TIN SẢN PHẨM

  • Đóng gói
    • Ống chuẩn 250 ml, 12 ống / thùng, Pallet: 75 thùng
    • Ống kép 400 ml, 12 ống / thùng, Pallet: 60 thùng
    • Ống kép 600 ml, 12 ống / thùng, Pallet: 36 thùng
    • Ống kép 1500 ml, 5 ống / thùng Pallet: 46 thùng
  • Màu sắc
    • Thành phần A màu trắng ngà
    • Thành phần B màu xám đậm / đen
    • Hỗn hợp thành phần A và B xám
  • Hạn sử dụng
    • 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Tất cả các ống Sika AnchorFix®-3001 đều có ghi hạn sử dụng trên nhãn.
  • Điều kiện lưu trữ
    • Lưu trữ đúng cách, bao bì còn nguyên trong điều kiện khô ráo, ở nhiệt độ từ +10 °C đến +25 °C. Tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Tỷ trọng
    • Thành phần A ~1.2 kg/l
    • Thành phần B ~1.8 kg/l
    • Hỗn hợp A và B ~1.7 kg/l

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  • Cường độ nén
    • ~85 N/mm² (ở 7 ngày, +20 °C) Modul đàn hồi khi nén ~5 000 N/mm² ( ở 7 days, +20 °C)
  • Cường độ kéo khi uốn
    • ~45 N/mm² (ở 7 ngày, +20 °C)
  • Cường độ kéo
    • ~23 N/mm² (ở 7 ngày, +20 °C)
  • Modul đàn hồi khi căng
    • ~5 500 N/mm² ( ở 7 ngày, +20 °C)
  • Nhiệt độ làm việc
    • Nhiệt độ làm việc lâu dài tối thiểu là -40°C, tối đa là +40°C
    • Nhiệt độ làm việc ngắn hạn (1–2 giờ) +80°C

THÔNG TIN THI CÔNG

  • Tỷ lệ trộn
    • Thành phần A : thành phần B = 1 : 1
  • Chiều dày lớp
    • 1 lớp tối đa 7 mm
  • Sự chảy võng
    • Không chảy, kể cả khi thi công trên trần
  • Nhiệt độ sản phẩm
    • Sika AnchorFix®-3001 phải ở nhiệt độ từ +10 °C đến +30 °C khi thi công
  • Nhiệt độ môi trường
    • Tối thiểu +4 °C / tối đa +40 °C
  • Điểm sương
    • Cẩn trọng với sự ngưng tụ:
    • Nhiệt độ mặt nền trong suốt quá trình thi công phải ở cao hơn điểm sương tối thiểu là 3 °C.
  • Nhiệt độ bề mặt
    • Tối thiểu +4 °C / tối đa là +40 °C
  • Thời gian bảo dưỡng
  • Nhiệt độ                          Thời gian thi công - Tgel                     Thời gian đóng rắn - Tcur
  • +40 °C                            3 phút                                                   3 giờ
  • +35 °C đến +40 °C         4 phút                                                   4 giờ 
  • +30 °C đến +35 °C         6 phút                                                   5 giờ
  • +25 °C đến +30 °C         8 phút                                                   6 giờ
  • +22 °C đến +25 °C        11 phút                                                  7 giờ
  • +15 °C đến +22 °C        15 phút                                                  8 giờ
  • +10 °C đến +15°C         20 phút                                                  12 giờ
  • +4 °C đến +9 °C            —*                                                         24 giờ

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

  • CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT
    • Vữa hoặc bê tông phải đạt cường độ yêu cầu, không nhất thiết phải đủ 28 ngày tuổi.
    • Cường độ bề mặt nền (bê tông, khối xây hoặc đá tự nhiên) phải được xác định. Phải tiến hành kiểm tra để xác định cường độ kéo nếu không biết rõ cường độ bề mặt nền. Lỗ khoan neo phải luôn luôn sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ,…
    • Tất cả các thành phần lỏng lẻo phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi lỗ khoan.
    • Tất cả các thanh ren, thép neo phải sạch, không dính dầu mỡ, bụi bẩn và các thành phần khác.
  • TRỘN
    • Chuẩn bị sẵn sàng ống sản phẩm: 250 ml
      • 1. Vặn nắp để mở
      • 2. Tháo nắp khỏi ống
      • 3. Lắp vòi tự trộn vào
      • 4. Lắp ống vào súng bắn và bắt đầu thi công
    • Chuẩn bị sẵn sàng ống sản phẩm: 400 ml, 600 ml và 1500 ml
      • 1. Vặn nắp để mở
      • 2. Tháo nắp màu đỏ khỏi ống
      • 3. Lắp vòi tự trộn vào
      • 4. Lắp ống vào súng bắn và bắt đầu thi công
      • Khi việc bơm neo thép bị gián đoạn, có thể có một ít keo ở đầu ống mặc dù đã giảm áp lực súng bơm. Nếu keo trong vòi đã bị đông cứng thì phải gắn vòi trộn mới trước khi tiếp tục bơm trở lại.
  • BIỆN PHÁP THI CÔNG / DỤNG CỤ
    • Khoan tạo lỗ bằng máy khoan điện đến khi đạt đường kính và chiều sâu yêu cầu. Đường kính lỗ khoan phải phù hợp với kích thước neo.
    • Các lỗ khoan phải được làm sạch bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí, thổi từ đáy lỗ (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi.
      • Lưu ý: sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 Bar (90 Psi)
    • Lỗ khoan phải được làm sạch kỹ bằng chổi thép đặc biệt (tối thiểu 2 lần). Đường kính của chổi phải lớn hơn đường kính của lỗ khoan.
    • Tiếp đó, lỗ khoan phải được làm sạch lại lần nữa bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí, bắt đầu thổi từ đáy lỗ (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi.
      • Lưu ý: sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 Bar (90 Psi)
    • Tiếp đó, lỗ khoan phải được làm sạch lần nữa bằng chổi thép đặc biệt (tối thiểu 2 lần). Đường kính của chổi phải lớn hơn đường kính của lỗ khoan.
    • Tiếp đó, lỗ khoan phải được làm sạch lại lần nữa bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí, bắt đầu thổi từ đáy lỗ. (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi.
      • Lưu ý: sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 Bar (90 Psi)
    • Bơm khoảng 2 lần cho đến khi cả 2 thành phần ra khỏi vòi bơm được trộn đều. Không sử dụng phần này. Nhả cò súng và vệ sinh đầu vòi bằng miếng vải sạch.
    • Bơm keo vào lỗ, bắt đầu từ đáy lỗ, vừa bơm vừa từ từ kéo vòi ra, tuyệt đối không để bọt khí xuất hiện bên trong lỗ. Đối với các lỗ sâu, có thể nối dài ống.
    • Vừa đẩy vừa xoay nhẹ thanh neo vào lỗ đã bơm keo. Một ít keo phải tràn ra ngoài.
      • Lưu ý: Thanh neo phải được đưa vào đúng vị trí trong khoảng thời gian mở của keo.
    • Trong khoảng thời gian đông cứng của keo, không được di chuyển hay chất tải lên thanh neo.
    • Vệ sinh dụng cụ ngay sau đó bằng Sika® Colma Cleaner. Rửa sạch tay và da bằng nước xà phòng ấm.
      • Lưu ý: Dùng Sika® Anchorfix-1 để neo các khối rỗng

Sản phẩm bạn đã xem

Giỏ hàng