Sikaflex 134 Bond & Seal

Mã sản phẩm: Sikaflex 134 Bond & Seal
Thương hiệu: Sika
Thời gian bảo hành: Đang cập nhật

Chất trám khe kết dính đàn hồi đa công dụng

Sikaflex®-134 Bond & Seal là chất trám khe, kết dính đàn hồi PUR đa dụng. Sản phẩm bám dính tốt với nhiều vật liệu xây dựng và công nghiệp phổ biến, là lớp keo đàn hồi lâu bền và có khả năng điền đầy các vết nứt.

Liên hệ
Hết hàng
Hỗ trợ trực tuyến tốt nhất: 0945 096 696
Cần tư vấn: Tại đây
Giờ làm việc: 8h00 đến 17h30 các ngày trong tuần

Sikaflex®-134 Bond & Seal là chất trám khe, kết dính đàn hồi PUR đa dụng. Sản phẩm bám dính tốt với nhiều vật liệu xây dựng và công nghiệp phổ biến, là lớp keo đàn hồi lâu bền và có khả năng điền đầy các vết nứt.

 

Ứng dụng :

Là chất trám khe và kết dính hai trong một, phù hợp thi công cho nhiều ứng dụng xây dựng, công nghiệp cũng như là các ứng dụng sửa chữa bao gồm:

  • Kết dính & sửa chữa gạch, ván sàn, tấm ốp chân tường, tủ, khay buồng tắm đứng, gương và vật liệu trang trí trên tường.
  • Kết dính & trám khe cho mái hiên bằng kim loại, phần nối giữa vách và mái, máng xối, hộp kỹ thuật.
  • Trám khe vết nứt trên mái, tường và phần đường cho xe ra vào.
  • Trám khe bao quanh ống gió và giữa phần kim loại với khung bao cửa sổ.
  • Kết dính các tấm vật liệu đúc sẵn thi công tại cửa hàng.
  • Trám khe phần nối giữa sàn và tường.
  • Sử dụng trong nhà lẫn ngoài trời.

Đặc Điểm :

  • Bám dính tốt trên bề mặt bê tông, gạch, vữa, gỗ, kim loại, kính và nhựa (FRP, GRP...).
  • Bám dính trên bề mặt bê tông ẩm. 
  • Không chảy xệ.
  • Đông cứng nhanh.
  • Có thể sơn phủ được.
  • Kháng cơ học và thời tiết tốt.

Gốc hoá học

  • Công nghệ i -Cure PUR

Đóng gói

  • 300 ml dạng ống 12 ống / thùng 600 ml dạng xúc xích 20 xúc xích / thùng

Màu sắc

  • Đen, xám bê tông và trắng

Hạn sử dụng

  • 15 tháng kể từ ngày sản xuất

Điều kiện lưu trữ

  • Sản phẩm phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, chưa mở và không hư hỏng trong điều kiện khô ráo với nhiệt độ từ +5 °C tới +25 °C. Luôn luôn tham khảo trên bao bì sản phẩm.

Tỷ trọng

  • ~1,34 kg/l

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Độ cứng

  • Shore A ~30 (sau 28 ngày) (ISO 868)

Cường độ kéo

  • >1,2 N/mm2 (ISO 37)

Cường độ kéo bám dính

  • ~0,60 N/mm2 tại điểm độ giãn dài 100 % (+23 °C) ~1,10 N/mm2 tại điểm độ giãn dài 100 % (−20 °C) (ISO 8339)

Độ giãn dài tới đứt

  • ~700 % (ISO 37)

Khả năng kháng mở rộng vết rách

  • ~6,0 N/mm (ISO 34)

Nhiệt độ làm việc

  • −40 °C tới +80 °C.

Khe thiết kế

  • Độ rộng khe nên > 10 mm và < 35 mm. Chiều sâu khe tối thiểu là 10 mm. Tỉ lệ giữa độ rộng và độ sâu phải được duy trì 2:1 cho khe mặt dựng và 2:1,6 cho khe sàn.
  • Kích thước khe điển hình cho mối nối giữa các tấm bê tông:
    • Khoảng cách khe    Chiều rộng khe      Chiều sâu khe tối thiểu     Chiều sâu khe tối thiểu
    •                                                                   Tường                                 Sàn
    • 2,0 m                       10 mm                       10 mm                                 10 mm
    • 4,0 m                       15 mm                       10 mm                                 12 mm
    • 6,0 m                       20 mm                       10 mm                                 16 mm
    • 8,0 m                       30 mm                       15 mm                                  24 mm
    • 10,0 m                     35 mm                       17 mm                                  28 mm

Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước chính xác theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan trước khi thi công. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết bao gồm loại cấu trúc, kích thước, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, vật liệu cần trám kín và đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối .

THÔNG TIN THI CÔNG

Định Mức:

  • Trám khe
    • TƯỜNG
      • Chiều rộng khe     Chiều sâu khe      Chiều dài khe / ống (300ml)       Chiều dài khe / xúc xích (600ml)
      • 10 mm                    10 mm                    3,0 m                                             6,0 m
      • 15 mm                    10 mm                    2,0 m                                             4,0 m
      • 20 mm                    10 mm                    1,5 m                                             3,0 m
    • SÀN
      • Chiều rộng khe      Chiều sâu khe      Chiều dài khe / ống (300ml)        Chiều dài khe / xúc xích (600ml)
      • 15 mm                     12 mm                    1,6 m                                             3,2 m
      • 20 mm                     16 mm                    0,9 m                                             1,8 m
      • 30 mm                     24 mm                    0,4 m                                              0,8 m
    • Kết dính
      • 1 Ống (300 ml)                 Kích thước
      • ~100 điểm hạt                   Đường kính = 30 mm
      •                                           Chiều dày = 4 mm
      • ~15 m dài                          Đường kính đầu vòi = 5 mm (~20 ml/ 1m dài)
    • Công thức tính:
      • Mét dài = Thể tích đóng gói / Chiều rộng khe (mm) x Chiều sâu khe (mm)
      • Định mức tiêu thụ phụ thuộc vào độ nhám và khả năng hấp thụ của bề mặt chất nền.
      • Những số liệu này là lý thuyết và không cho phép bất kỳ vật liệu bổ sung do độ xốp bề mặt, sự thay đổi về mức độ hoặc chất thải...

Vật liệu chèn

  • Sử dụng chất chèn khe backing rods

Nhiệt độ môi trường

  • +5 °C tới +40 °C.

Độ ẩm không khí tương đối

  • từ 30 % tới 90 %

Nhiệt độ bề mặt

  • +5 °C tới +40 °C. Tối thiểu +3 °C trên nhiệt độ điểm sương.

Thời gian khô bề mặt

  • ~70 phút (+23 °C / 50 % r.h.)

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

CHUẨN BỊ BỀ MẶT

  • Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo kết dính / trám khe. Bề mặt chất nền nên đủ chắc chắn để kiểm soát các ứng suất gây ra trong quá trình keo bị xê dịch. Việc chuẩn bị bề mặt có thể sử dụng cọ sắt, mài, chà nhám hoặc các dụng cụ cơ khí phù hợp khác. Tất cả bụi, vật liệu lỏng lẻo hay bở rời phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi bề mặt trước khi thi công bất kỳ chất kích hoạt, chất lót hoặc keo trám khe / kết dính nào. Sikaflex®-134 Bond & Seal có khả năng bám dính mà không sử dụng chất quét lót và / hoặc chất kích hoạt nào.
  • Tuy nhiên, để tăng tính hiệu quả bám dính và đạt được độ đồng nhất của keo thì việc sử dụng lớp lót và / hoặc quy trình xử lý bề mặt phải được tiến hành như sau:

Chất nền đặc chắc:

  • Nhôm, nhôm anod, thép không gỉ, thép mạ kẽm, PVC, kim loại được sơn tĩnh điện, gạch men hoặc bề mặt hơi thô ráp cần được chà nhám sơ qua. Lau sạch và xử lý với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15phút (< 6 giờ).
  • Những kim loại khác chẳng hạn như đồng, đồng thau và hợp chất pha trộn giữa titan-kẽm cần được lau sạch và xử lý trước với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15 phút (< 6 giờ). Sau đó quét Sika® Primer-3 N bằng cọ trước khi thi công keo. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ). Đối với vật liệu PVC phải được lau sạch và xử lý với Sika®Primer-215 bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 15 phút (< 8 giờ).

Bề mặt chất nền xốp:

  • Bề mặt bê tông, bê tông xốp, vữa và gạch gốc xi măng nên được xử lý Sika® Primer-3 N bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
  • Lưu ý: Chất quét lót và chất kích hoạt bề mặt là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền. Để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể hơn xin vui lòng liên hệ với Phòng Dịch Vụ Kỹ Thuật của chúng tôi.

BIỆN PHÁP THI CÔNG / DỤNG CỤ

  • Tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình áp dụng như được miêu tả trong hướng dẫn thi công, hướng dẫn sử dụng sản phẩm phải luôn được điều chỉnh theo các điều kiện thực tế ngoài hiện trường

Trình tự thi công kết dính:

  • Thi công
    • Sau khi việc chuẩn bị bề mặt đã hoàn tất, tiến hành lắp keo vào súng và cắt đầu vòi theo khuyến cáo từ nhà sản xuất. Có thể thi công theo vệt dài, theo hình tam giác hoặc theo điểm tùy thuộc vào từng ứng dụng. Chỉ sử dụng tay để giữ hai vật liệu cần kết dính ở đúng vị trí trước khi keo se mặt. Sai lệch vị trí có thể dễ dàng điều chỉnh và định vị lại trong vài phút đầu tiên sau khi thi công keo. Nếu cần thiết, có thể sử dụng băng dính tạm thời, nêm, hoặc các thiết bị hỗ trợ để giữ các vật liệu kết dính lại với nhau trong thời gian đông cứng ban đầu của keo.
    • Phần keo thừa khi chưa đông cứng trên bề mặt vật liệu phải được loại bỏ ngay lập tức. Cường độ cuối cùng sẽ đạt được sau thời gian đông cứng hoàn toàn của keo Sikaflex®-134 Bond & Seal thường từ 24 giờ tới 48 giờ tại 23°C, tùy thuộc vào điều kiện môi trường và độ dày của lớp keo.

Trình tự thi công trám khe:

  • Che phủ
    • Nên sử dụng băng keo che phủ cho các mép khe có yêu cầu về đường nối keo chính xác và gọn gàng. Tháo gỡ băng keo trước khi keo trám khe se mặt.
  • Chèn khe
    • Sau khi chuẩn bị bề mặt chất nền xong, chèn backing rods theo đúng độ sâu yêu cầu.
  • Chất quét lót
    • Thi công và chọn lựa chất quét lót phù hợp theo khuyến cáo từ tài liệu xử lý bề mặt. Tránh thi công quá nhiều gây hiện tượng ứ dung dịch ở đáy khe
  • Thi công
    • Gắn keo vào súng và cắt đầu vòi theo khuyến cáo từ nhà sản xuất. Thi công Sikaflex®-134 Bond & Seal và đảm bảo keo tiếp xúc hoàn toàn các cạnh của khe và tránh cuộn khí trong quá trình thi công
  • Hoàn thiện
    • Hoàn thiện bề mặt keo sau khi thi công càng sớm càng tốt, sử dụng sản phẩm Sika® Tooling Agent N để làm mịn bề mặt. Không sử dụng các sản phẩm có chứa dung môi.

VỆ SINH DỤNG CỤ

  • Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học. Để lau chùi những vùng da bị dính keo sử dụng Sika® Cleaning Wipes-100.

Sản phẩm bạn đã xem

Giỏ hàng